Đại Học Bách Khoa TPHCM
Web trườngKhu phố Tân Lập, Phường Đông Hòa, TP. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM (HCMUT) là một trường thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Tiền thân của Trường là Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật được thành lập vào năm 1957. Hiện nay, Trường ĐH Bách Khoa là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lớn nhất các tỉnh phía Nam và là trường đại học kỹ thuật quan trọng của cả nước.
Thông tin chi tiết
Phương thức tuyển sinh năm 2025 (Dự kiến)
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Dự kiến)
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Chỉ tiêu: 1% - 5% tổng chỉ tiêu
Đối tượng 1 (quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của trường.
Đối tượng 2 (quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp môn đoạt giải/dự thi như sau:
Môn thi Học sinh giỏi Quốc gia | Ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng năm 2025 |
---|---|
Toán | Tất cả các ngành/nhóm ngành |
Vật lý | Tất cả các ngành/nhóm ngành (Trừ nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học) |
Hóa học | Kỹ thuật Vật liệu Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học Nhóm ngành Môi trường Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) |
Sinh học | Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học |
Tin học | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) Vật lý Kỹ thuật; Cơ kỹ thuật |
Tất cả môn học có tổ chức thi Học sinh giỏi Quốc gia | Ngành Quản lý Công nghiệp |
Đối tượng 3 (quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải các kỳ thi Khoa học Kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng khi căn cứ vào đề tài đoạt giải.
Đối tượng 4 (quy định tại Điểm b, c, Khoản 4, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm b, c khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình các môn (theo tổ hợp xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: Mỗi thí sinh chỉ nộp 01 bộ hồ sơ, tối đa 05 nguyện vọng ngành/nhóm ngành.
Nguyên tắc xét tuyển
- Hội đồng tuyển sinh trường xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định danh sách trúng tuyển.
- Các hồ sơ xét tuyển thẳng hợp lệ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống theo các giải đạt được (diện đạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải khoa học kỹ thuật quốc gia) và các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12. Hội đồng tuyển sinh xét trúng tuyển căn cứ theo các tiêu chí và theo chỉ tiêu được quy định, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Các ngành/nhóm ngành đào tạo bằng tiếng Anh (Chương trình dạy và học bằng Tiếng Anh, Chương trình Tiên Tiến, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế): Thí sinh phải thỏa mãn các điều kiện về ngoại ngữ.
Xét tuyển tổng hợp
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Chỉ tiêu: 95% - 99% tổng chỉ tiêu
Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
- Đối tượng 1: Trường hợp thí sinh có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025.
- Đối tượng 2: Trường hợp thí sinh không có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025.
- Đối tượng 3: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài.
- Đối tượng 4: Trường hợp thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế.
- Đối tượng 5: Trường hợp xét tuyển các thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: Không giới hạn.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm ĐGNL-HCM và kết quả thi Tốt nghiệp THPT dùng trong xét tuyển phải là kết quả của năm 2025. Đối với điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh thi theo dạng đề được quy định (và theo lựa chọn của thí sinh).
- Nếu thí sinh có nhiều hơn một đối tượng xét tuyển (đã nêu trên) hoặc tổ hợp thì lấy điểm xét tuyển cao nhất trong các điểm xét tuyển của từng đối tượng/tổ hợp làm điểm xét tuyển của thí sinh.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm xét tuyển tổng hợp): 50 điểm (thang 100).
Công thức và thang điểm xét tuyển
[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực](1) + [Điểm ưu tiên](2), thang điểm 100.
Điểm học lực(1): Thang điểm 100, làm tròn 0.01 từng thành tố và làm tròn 0.01 ở điểm tổng.
[Điểm học lực] = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TNTHPT quy đổi] × 20% + [Điểm học THPT quy đổi] × 10%
Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025.
- [Điểm năng lực] = ([Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15) (Thang điểm 1500 quy đổi sang thang điểm 100).
- [Điểm TNTHPT quy đổi] = ([Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3) × 10.
- [Điểm học THPT quy đổi] = ([Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp]) × 10.
- Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025.
- [Điểm năng lực] = [Điểm TNTHPT quy đổi] × 0.75.
- [Điểm TNTHPT quy đổi] = ([Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3) × 10.
- [Điểm học THPT quy đổi] = ([Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp]) × 10.
- Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài.
- [Điểm năng lực] = [Điểm học THPT quy đổi].
- [Điểm TNTHPT quy đổi]:
- Thí sinh các nước CÓ thi tốt nghiệp: Quy đổi điểm thi của thí sinh về thang điểm 100.
- Thí sinh các nước KHÔNG có thi tốt nghiệp THPT: [Điểm TNTHPT quy đổi] = [Điểm học THPT quy đổi].
- [Điểm học THPT quy đổi] = ([Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp]), quy đổi về thang điểm 100.
- Lưu ý:
- Năm thi TN THPT của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển.
- Trường hợp thí sinh thiếu môn trong tổ hợp xét tuyển, thí sinh có số cột điểm ít hơn so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 4: Thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế.
- [Điểm năng lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế].
- [Điểm TNTHPT quy đổi] = ([Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3) × 10.
- [Điểm học THPT quy đổi] = ([Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp]) × 10.
- [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] được tính theo bảng sau:
Thang điểm chứng chỉ SAT | Thang điểm chứng chỉ ACT | Thang điểm chứng chỉ IB | Thang điểm chứng chỉ A-Level | Điểm quy đổi ra thang điểm 100 |
---|---|---|---|---|
1600 | 36 | 42 | - | 100 |
1584 | - | - | - | 99 |
1568 | 35 | 41 | - | 98 |
1552 | - | - | - | 97 |
1536 | - | 40 | - | 96 |
1520 | 34 | - | A* | 95 |
1504 | - | 39 | - | 94 |
1488 | 33 | - | - | 93 |
1472 | - | - | - | 92 |
1456 | - | 38 | - | 91 |
1440 | 32 | - | - | 90 |
1424 | - | 37 | - | 89 |
1408 | 31 | - | - | 88 |
1392 | - | - | - | 87 |
1376 | 30 | 36 | - | 86 |
1360 | - | - | A | 85 |
1344 | 29 | 35 | - | 84 |
1328 | - | - | - | 83 |
1312 | 28 | 34 | - | 82 |
1296 | 27 | - | - | 81 |
1280 | - | - | - | 80 |
1264 | - | 33 | - | 79 |
1248 | 26 | - | - | 78 |
1232 | - | 32 | - | 77 |
1216 | 25 | - | - | 76 |
1200 | - | - | B | 75 |
1184 | 24 | 31 | - | 74 |
- | - | - | - | 73 |
- | - | - | - | 72 |
- | - | 30 | - | 71 |
- | - | - | - | 70 |
- | - | 29 | - | 69 |
- | - | - | - | 68 |
- | - | 28 | - | 67 |
- | - | - | - | 66 |
- | - | - | C | 65 |
- | - | 27 | - | 64 |
- | - | - | - | 63 |
- | - | 26 | - | 62 |
Ghi chú: - Các ô trống ("-") biểu thị không có giá trị quy đổi tương ứng cho chứng chỉ đó ở mức điểm này.
- Cột "Thang điểm chứng chỉ A-Level" sử dụng các cấp độ A*, A, B, C để đánh giá, trong đó A* là cao nhất.
Về nguyên tắc quy đổi điểm giữa các chứng chỉ tuyển sinh quốc tế trong bảng trên:
- Bảng quy đổi điểm từ ACT qua điểm SAT từ đơn vị khảo thí: TẠI ĐÂY.
- Bảng quy đổi điểm từ A-Level qua thang điểm 100 từ đơn vị khảo thí: TẠI ĐÂY.
- Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp.
Năm thi chứng chỉ tuyển sinh quốc tế của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển.
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, [Điểm TNTHPT quy đổi] và [Điểm học THPT quy đổi] như đối tượng 3.
Đối tượng 5: Thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường.
- [Điểm năng lực] = [Điểm phỏng vấn] × 0.5 + [Điểm bài luận] × 0.3 + [Điểm CCTA quy đổi] × 0.2.
- [Điểm TNTHPT quy đổi] = ([Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3) × 10.
- [Điểm học THPT quy đổi] = ([Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp]) × 10.
- [Điểm CCTA quy đổi] được tính theo bảng sau:
IELTS | TOEFL iBT | DET | Điểm quy đổi |
---|---|---|---|
≥ 7.5 | 110 | 140 | 100 |
7.0 | 102 | 130 | 90 |
6.5 | 94 | 120 | 80 |
≤ 6.0 | 79 | 105 | 0 |
Lưu ý:
- [Điểm phỏng vấn] của thí sinh phải đạt từ 70/100 điểm trở lên.
- Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, [Điểm TNTHPT quy đổi] và [Điểm học THPT quy đổi] sẽ được tính như quy định tại Đối tượng 3.
Điểm ưu tiên(2)
- Thí sinh có [Điểm học lực] < 75 điểm: Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi].
- Thí sinh có [Điểm học lực] ≥ 75 điểm: Điểm ưu tiên = (100 - [Điểm học lực]) / 25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0.01.
Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên thành tích] + [Điểm ưu tiên khu vực đối tượng quy đổi].
- Điểm ưu tiên thành tích (thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội): tối đa 10 điểm.
- Điểm ưu tiên khu vực đối tượng: tối đa 9.17 điểm, thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm, thang điểm 30 theo quy chế của Bộ).
- Tổng điểm ưu tiên quy đổi khi vượt quá 10 sẽ được lấy là 10.
QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH
Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe - đọc ≥ 460 & nói - viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh. Xem chi tiết tại Bảng quy đổi điểm môn tiếng Anh trong học bạ và điểm thi THPT.
Ngành đào tạo
KHOA | NGÀNH |
---|---|
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP | Bảo dưỡng Công nghiệp |
KHOA CƠ KHÍ | Kỹ thuật Cơ khí |
Công nghệ Dệt, May | |
Kỹ thuật Cơ điện tử | |
Kỹ thuật Dệt | |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | |
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng | |
Kỹ thuật Nhiệt | |
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ DẦU KHÍ | Kỹ thuật Địa chất |
Kỹ thuật Dầu khí | |
Địa Kỹ thuật Xây dựng | |
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông | |
Kỹ thuật Điện - Điện tử | |
Thiết kế vi mạch | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông - Kỹ thuật Điện | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông - Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện - Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện - Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | |
Song ngành: Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa - Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | |
Song ngành: Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa - Kỹ thuật Điện | |
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG | Kỹ thuật Hàng không |
Kỹ thuật Ô tô | |
Kỹ thuật Tàu thủy | |
Song ngành: Kỹ thuật Tàu thủy - Hàng không | |
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC | Công nghệ Sinh học |
Kỹ thuật Hóa học | |
Công nghệ Thực phẩm | |
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN | Kỹ thuật Môi trường |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | |
KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT MÁY TÍNH | Khoa học Máy tính |
Kỹ thuật máy tính | |
Công nghệ Thông tin (Đào tạo từ xa) | |
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP | Quản lý công nghiệp |
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG | Cơ Kỹ thuật |
Vật lý Kỹ thuật | |
Khoa học dữ liệu | |
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU | Kỹ thuật Vật liệu |
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG | Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển |
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng | |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | |
Kỹ thuật Xây dựng | |
Kiến trúc | |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy | |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | |
Kinh tế Xây dựng | |
VIỆT PHÁP | Kỹ thuật Cơ điện tử |
Hàng không | |
Vật liệu Polymer và Composite | |
Vật liệu và Năng lượng | |
Viễn thông | |
Hệ thống năng lượng điện | |
Kỹ thuật và quản lý nước đô thị | |
Xây dựng dân dụng | |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN | Hệ thống mạch - phần cứng |
Hệ thống Năng lượng | |
Hệ thống Tự động | |
Hệ thống Viễn thông |
Bài viết liên quan
Các Ngành Học Thuộc Khoa Học Nền Tảng Quốc Gia
Các ngành khoa học nền tảng như toán học, vật lý, hóa học, sinh học, công nghệ thực phẩm và nông học đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và công nghệ của Việt Nam.
Ngành Kỹ Thuật Hóa: Cơ Hội, Thách Thức Và Ứng Dụng Trong Thực Tiễn
Ngành Kỹ thuật Hóa không chỉ giới hạn trong phòng thí nghiệm mà còn mở ra nhiều cơ hội làm việc tại các tập đoàn lớn, công ty đa quốc gia và lĩnh vực công nghệ cao. Nếu bạn muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực này, việc trang bị thêm các kỹ năng mềm như tiếng Anh, quản lý dự án và sử dụng các phần mềm mô phỏng kỹ thuật sẽ là lợi thế lớn!
Ngành Kỹ Thuật Sinh Học: Học Gì, Làm Gì Sau Khi Ra Trường?
Ngành Kỹ thuật Sinh học là sự kết hợp giữa công nghệ sinh học và khoa học kỹ thuật, ứng dụng trong y dược, nông nghiệp, thực phẩm, môi trường. Bài viết cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, cơ hội nghề nghiệp tại Việt Nam và những điều cần lưu ý khi theo học ngành này.
Danh Sách Các Trường Thuộc Đại Học Quốc Gia TP.HCM (ĐHQG-HCM)
Danh sách đầy đủ các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM (ĐHQG-HCM) mới nhất. Tìm hiểu ngành đào tạo, thế mạnh và thông tin chi tiết về từng trường đại học thành viên.
Công nghệ sinh học (PHẦN 1): Nền tảng của khoa học và sự sống
Ngành Kỹ thuật Sinh học (Biotechnology Engineering) là một lĩnh vực đa ngành, nơi các nguyên tắc và quy luật của khoa học sinh học được kết hợp với công nghệ hiện đại để tạo ra những sản phẩm, quy trình hoặc giải pháp cải thiện chất lượng cuộc sống con người và bảo vệ môi trường. Đây là sự giao thoa giữa sinh học (nghiên cứu về sự sống), hóa học (phân tích cấu trúc và phản ứng hóa học), vật lý (ứng dụng các định luật vật lý trong thiết kế hệ thống), kỹ thuật (thiết kế và vận hành quy trình công nghệ) và tin học (xử lý dữ liệu sinh học phức tạp). Ngành này không chỉ tập trung vào việc hiểu sâu hơn về các quá trình sinh học mà còn hướng tới việc khai thác chúng để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong nhiều lĩnh vực như y học, nông nghiệp, thực phẩm, môi trường và công nghiệp.
Công nghệ sinh học (PHẦN 2): Từ những ý tưởng đem đến sự đột phá trong Y học
Công nghệ sinh học đã và đang thay đổi hoàn toàn diện mạo của y học hiện đại, mang đến những giải pháp chưa từng có để phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị bệnh tật. Trong số các thành tựu nổi bật, công nghệ mRNA và liệu pháp gen , đặc biệt với sự ra đời của công cụ chỉnh sửa gen CRISPR-Cas9, đã mở ra một kỷ nguyên mới, nơi con người có thể can thiệp sâu vào bản chất sinh học của sự sống. Những đột phá này không chỉ cứu sống hàng triệu người mà còn đặt nền móng cho y học trong tương lai.